Thử việc là khoảng thời gian người lao động làm thử công việc của người lao động giao cho để xem người thử đó có đáp ứng được yêu cầu của công việc đó không và được giao kết hợp đồng gọi là hợp đồng thử việc.
1. Thời gian thử việc:
Theo điều 25, Bộ luật lao động luật số 45/2019/QH14 thì:
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
Theo khoản 24 điều 4 của Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 thì: Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
2. Hợp Đồng Thử việc:
- Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
- Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật lao động như sau:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Lưu ý: Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
3. Mẫu hợp đồng thử việc 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------
Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2024
- Căn cứ vào Bộ Luật Lao Động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019
- Căn cứ vào Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động.
- Căn vào Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 hướng dẫn một số nội dung tại Bộ luật Lao động.
HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
(Số: 09/2024/HĐTV-KTTU)
Chúng tôi, một bên là: Công Ty Kế Toán Thiên Ưng
Địa chỉ: Số 19, đường Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
Đại diện bởi:
Ông: Hoàng Trung Thật Chức vụ: Giám đốc
Và một bên là bà: Nguyễn Thị Mai
Sinh ngày: 12/12/1988
Giới tính: Nữ
Số CCCD: 035188056235. Cấp ngày: 12/06/2021. Nơi cấp: Cục Cảnh Sát QLVHCTTXH
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Phố Thiện Thân, P. Ninh Sơn, T.P Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình.
Chỗ ở hiện nay: 233 Xuân Thủy, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, T.P Hà Nội.
Thỏa thuận ký kết hợp đồng thử việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Công việc và địa điểm làm việc:
1) Công việc:
- Vị trí: Kế toán thuế
- Công việc phải làm:
+ Thu nhập, xử lý hóa đơn chứng từ phát sinh trong doanh nghiệp.
+ Kê khai các loại báo cáo thuế theo quy định của Luật thuế.
+ Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của ban giám đốc.
2) Địa điểm làm việc của người lao động:
Tại trụ sở của công ty: Số 19, đường Nguyễn Trãi, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điều 2: Thời hạn của hợp đồng thử việc:
- Thời gian thử việc: 30 ngày.
- Bắt đầu từ ngày: 01/03/2024 đến hết ngày 30/03/2024.
Điều 3: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
1) Thời giờ làm việc:
- Trong ngày: 7h/ngày
Cụ thể:
+ Sáng từ 8h đến 11h30.
+ Chiều từ 13h30 đến 17h
- Trong tuần: 6 ngày/tuần: từ thứ 2 đến thứ 7
2) Thời gian nghỉ:
- Hàng tuần: được nghỉ ngày chủ nhật
- Nghỉ nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng: Theo quy định của Luật lao động.
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động
I. Quyền lợi:
1. Mức lương theo thời gian:
- Mức lương thử việc: 6.500.000 đồng (Tính trên 26 ngày làm việc)
2. Phụ cấp:
- Ăn trưa: 500.000 đồng (Tính trên 26 ngày làm việc)
3. Hình thức trả lương: Theo thời gian
4. Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày kết thức thời hạn thử việc (ngày 30/03/2024)
II. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành những công việc đã cam kết tại điều 1 trong hợp đồng thử việc.
- Chấp hành lệnh điều hành sản xuất-kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động...
Điều 5: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng thử việc.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng thử việc.
2. Quyền hạn:
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc)
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của doanh nghiệp.
Điều 6: Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng thử việc này thì áp dụng theo nội quy lao động và quy chế lương thưởng của công ty.
- Kết thúc thời gian thử việc: Trong thời hạn 03 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động sẽ thông báo cho người lao động kết quả công việc người lao động đã làm thử. Trường hợp công việc làm thử đạt yêu cầu thì khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động sẽ ký hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng với người lao động.
- Hợp đồng thử việc được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01/03/2024.
Hợp đồng này làm tại trụ sở của công ty, ngày 01/03/2024.
Người lao động
(Ký tên)
Ghi rõ Họ và Tên |
Người sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ Họ và Tên |
|
5. Số lần ký hợp đồng thử việc:
Căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần
Theo điều 25, Bộ luật lao động
6. Tiền lương trong thời gian thử việc
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận
nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Chú ý:
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh là mức lương trong thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động
- Khi trả lương thử việc nếu người thử việc thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp chi trả sẽ phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Chi tiết xem tại đây: Cách khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với lao động thử việc
7. Kết thúc thời gian thử việc
- Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
- Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
8. Xử phạt Vi phạm quy định về thử việc
Theo điều 10 của Nghị định 12/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 17/01/2022 thì vi phạm về quy định thử việc sẽ bị xử phạt theo các hành vi như sau:
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng;
b) Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động theo quy định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc;
b) Thử việc quá thời gian quy định;
c) Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;
d) Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
9. Bảo hiểm bắt buộc
Xem tại đây:
Lao động thử việc có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?