Mẫu sổ nhật ký chi tiền theo quyết định 48 và TT 200 và cách ghi
Sổ nhật ký chi tiền là sổ nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của doanh nghiệp. Mẫu sổ này được mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ) hoặc cho từng nơi chi tiền (Ngân hàng A, ngân hàng B,…).
Mẫu sổ nhật ký chi tiền là mẫu S03a2 - DNN
1. Mẫu sổ nhật ký chi tiền theo quyết định 48
Đơn vi:………..
Địa chỉ:………. |
Mẫu số: S03a2 – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) |
SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN
Năm: ....
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Ghi Có TK ... |
Ghi Nợ các TK |
Số hiệu |
Ngày, tháng |
... |
... |
... |
... |
Tài khoản khác |
Số hiệu |
Số tiền |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
E |
|
|
|
Số trang trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng chuyển sang trang sau |
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- ngày mở sổ: .......
Ngày ....tháng ....năm .....
Người ghi sổ
(Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) |
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
|
2. Mẫu sổ nhật ký chi tiền theo thông tư 200:
Đơn vi:………..
Địa chỉ:………. |
Mẫu số: S03a2-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
|
SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN
Năm: ....
Ngày,
tháng
ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Ghi Có
TK ... |
Ghi Nợ các TK |
Số
hiệu |
Ngày,
tháng |
... |
... |
... |
... |
Tài khoản khác |
Số
tiền |
Số
hiệu |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
E |
|
|
|
Số trang trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng chuyển sang trang sau |
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- ngày mở sổ: .......
|
|
Ngày ....tháng ....năm ..... |
Người ghi sổ
(Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) |
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
|
Cách ghi sổ nhật ký chi tiền:
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
- Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh của chứng từ kế toán.
- Cột 1: Ghi số tiền chi ra vào bên Có của tài khoản tiền được theo dõi trên sổ này: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,…
- Cột 2, 3, 4, 5, 6: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ của các tài khoản đối ứng.
Cuối trang sổ, cộng sổ phát sinh lũy kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi số cộng trang trước chuyển sang.
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG xin chúc các bạn làm tốt
Bình chọn bài viết
Xem kết quả: / 5 số bình chọn