Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ (Mã số 01) |
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩn, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. |
+ Các khoản giảm trừ doanh thu (mã số 02): |
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT được tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số được xác định trong năm báo cáo số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 với bên Có TK 521, TK 333 trong năm báo cáo trên Sổ cái |
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) |
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ trong năm báo cáo, là căn cức tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng với bên Có của TK 911 của năm báo cáo hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – mã số 02 |
+ Giá vốn bán hàng (Mã số 11)
|
Phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của thành phầm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp chi phí khcs được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên có của TK 632 trong băm báo cáo đối ứng với bên Nợ của TK 911 trên sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã số 20) |
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đàu tư, và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 – mã số 11 |
+ Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) |
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái |
Chi phí tài chính (mã số 22) |
Là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái |
Chi phí lãi vay (Mã số 23) |
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635 |
Chi phí quản lý kinh doanh (Mã số 24) |
Phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong năm báo cáo |
+Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) |
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo, Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong năm báo cáo. Nếu kết quả lỗ thì ghi trong ngoặc đơn (…) |
+ Thu nhập khác (Mã số 31) |
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cức vào tổng số phát sinh bên Nợcủa Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái |
+ Chi phí khác (mã số 32) |
Số liệu đưuọcc ăn cức vào tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái |
+ Lợi nhuận khác ( Mã số 40) |
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệc giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong năm báo cáo. MS40 = MS 31 – Ms 32 |
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) |
Mã số 50 = mã số 30 + mã số 40 |
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51) |
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cức vào tổng số phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ Tk 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 821 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên Có TK 91 trong năm báo cáo |
+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60) |
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động cảu doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. (Mã số 60 = mã số 50 – Mã số 51) |