Loading...
Kế toán thiên ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Công ty kế toán Thiên Ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Học làm kế toán tổng hợp
Học kế toán thuế thực tế
Học phần mềm kế toán Fast - Misa
Học kế toán trên Excel thực tế
Hóa đơn giấy
Kế Toán Thiên Ưng
Cách lập hóa đơn được giảm thuế GTGT theo nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15

Hướng dẫn cách lập Hóa Đơn Cho Đối Tượng Được Giảm Thuế GTGT Theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 về một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19

I. Căn cứ thực hiện:
- Nghị định 92/2021/NĐ-CP (Ban hành ngày 27 tháng 10 năm 2021, có hiệu lực từ ngày Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực thi hành, tức là ngày 19/10/2021)
- Công văn số 4153/TCT-CS ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Tổng Cục Thuế V/v triển khai Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15.

II. Đối tượng và Thời điểm áp dụng giảm thuế GTGT
Giảm thuế giá trị gia tăng kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 đối với hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:
a) Dịch vụ vận tải (vận tải đường sắt, vận tải đường thủy, vận tải hàng không, vận tải đường bộ khác); dịch vụ lưu trú; dịch vụ ăn uống; dịch vụ của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
b) Sản phẩm và dịch vụ xuất bản; dịch vụ điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; tác phẩm nghệ thuật và dịch vụ sáng tác, nghệ thuật, giải trí; dịch vụ của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; dịch vụ thể thao, vui chơi và giải trí.
c) Chi tiết hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo Phụ lục 1 Danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm mức thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP, trong đó hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b khoản này không bao gồm phần mềm xuất bản và các hàng hóa, dịch vụ sản xuất kinh doanh theo hình thức trực tuyến.
d) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng.

III. Mức giảm thuế GTGT và cách lập hóa đơn:

1. Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được giảm 30% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ nêu tại Mục II
Khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “mức thuế suất theo quy định (5% hoặc 10%) x 70%"; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, doanh nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, doanh nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Tổng cục Thuế hướng dẫn ví dụ về lập hóa đơn như sau:
Ví dụ:
Công ty A, là doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cung cấp dịch vụ vận tải cho Công ty B theo hợp đồng ký kết giữa hai bên, giá tính thuế là 20.000.000 đồng. Dịch vụ vận tải áp dụng thuế suất 10% và thuộc đối tượng được giảm 30% mức thuế suất thuế GTGT từ ngày 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021. Ngày 08/11/2021, Công ty A cung cấp dịch vụ vận tải cho Công ty B thì khi lập hóa đơn GTGT giao cho Công ty B, Công ty A ghi như sau:
Tại cột “Hàng hóa, dịch vụ” ghi: “Dịch vụ vận tải”
Giá bán ghi: 20.000.000 đồng
Thuế suất thuế GTGT ghi: “10% x 70%”
Tiền thuế GTGT ghi: “1.400.000 đồng”
Tổng giá thanh toán: “21.400.000 đồng”.
Mẫu hóa đơn GTGT được giảm thuế GTGT 30%
Căn cứ hóa đơn GTGT, Công ty A kê khai thuế GTGT đầu ra, Công ty B kê khai khấu trừ thuế GTGT theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn là 1.400.000đ.

2. Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 30% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ nêu tại Mục II
Khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 30% mức tỷ lệ trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 30% mức tỷ lệ để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15”.”
Tổng cục Thuế hướng dẫn ví dụ về lập hóa đơn như sau:
Ví dụ:
Tổ chức X, là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu, cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách hàng Y trong 02 ngày của tháng 11/2021 với giá phòng niêm yết là 1.500.000 đồng/ngày. Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2021 của Bộ Tài chính, dịch vụ lưu trú áp dụng mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5%. Trong thời gian được giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tổ chức X tính số thuế GTGT được giảm và lập hóa đơn bán hàng giao cho khách hàng Y như sau:
Tại cột “Hàng hóa, dịch vụ” ghi: “Dịch vụ lưu trú”
Tại cột “Thành tiền” ghi: “3.000.000 đồng” (1.500.000 đồng x 2)
Tính số thuế GTGT được giảm: 3.000.000 x 5% x 30% = 45.000 đồng
Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” (là số tiền người mua phải thanh toán cho người bán) ghi theo số đã giảm 30% mức tỷ lệ % trên doanh thu là “2.955.000 đồng”, đồng thời ghi chú: “đã giảm 45.000 đồng, tương ứng 30% mức tỷ lệ % trên doanh thu theo NQ số 406/NQ-UBTVQH15”.
Mẫu hóa đơn bán hàng được giảm thuế GTGT

IV. LƯU Ý:

  •  Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh nhiều hàng hóa, dịch vụ thì khi lập hóa đơn, doanh nghiệp, tổ chức lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.
  •  Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
  •  Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đóng dấu theo giá đã giảm 30% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng hoặc giá đã giảm 30% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.
  • Doanh nghiệp, tổ chức quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Phụ lục giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
 
 
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐƯỢC GIẢM MỨC THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Kèm theo Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ)
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6 Cấp 7 Tên sản phẩm Nội dung
H             DỊCH VỤ VẬN TẢI  
  49           Dịch vụ vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống  
    491         Dịch vụ vận tải đường sắt  
      4911 49110 491100   Dịch vụ vận tải hành khách đường sắt  
            4911001 Dịch vụ vận tải hành khách đường sắt phục vụ du lịch Gồm dịch vụ vận tải hành khách đường sắt phục vụ du lịch như:
- Dịch vụ lưu trú của toa ngủ và dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu như một hoạt động không tách rời của công ty vận tải đường sắt.
            4911009 Dịch vụ vận tải hành khách đường sắt khác  
      4912 49120 491200   Dịch vụ vận tải hàng hóa đường sắt  
            4912001 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng toa đông lạnh  
            4912002 Dịch vụ vận tải bằng toa bồn chở xăng dầu Gồm dịch vụ vận tải bằng toa bồn chở xăng dầu như dầu thô, khí ga tự nhiên, các sản phẩm khí ga,...
            4912003 Dịch vụ vận tải bằng toa bồn chở khí hóa lỏng và chất lỏng khác  
            4912004 Dịch vụ vận tải công-ten-nơ  
            4912005 Dịch vụ vận tải thư và bưu phẩm, bưu kiện  
            4912006 Dịch vụ vận tải hàng hóa khô, hàng rời  
            4912009 Dịch vụ vận tải hàng hóa khác Gồm dịch vụ vận tải hàng hóa khác chưa được phân loại ở trên.
    493         Dịch vụ vận tải đường bộ khác  
      4931       Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)  
        49311 493110 4931100 Dịch vụ vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao  
        49312 493120   Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi  
            4931201 Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi truyền thống  
            4931202 Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi công nghệ.  
            4931203 Dịch vụ cho thuê xe ô tô con có kèm người lái  
        49313 493130 4931300 Dịch vụ vận tải hành khách bằng mô tô, xe máy và xe có động cơ khác  
        49319 493190 4931900 Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt) Gồm dịch vụ vận tải hành khách bằng xe đạp, xe xích lô và xe thô sơ khác như xe ngựa, xe kéo.
      4932       Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ khác  
        49321     Dịch vụ vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh  
          493211 4932110 Dịch vụ vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh  
          493212 4932120 Dịch vụ vận tải hành khách bằng xe khách liên tỉnh  
          493213 4932130 Dịch vụ cho thuê xe khách có kèm người điều khiển  
        49329     Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu  
          493291 4932910 Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu Gồm dịch vụ vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu như: dịch vụ của đường sắt leo núi, đường cáp trên không,...
          493292 4932920 Dịch vụ cho thuê xe khách khác chưa được phân vào đâu có kèm người điều khiển Gồm dịch vụ cho thuê xe khách khác chưa được phân vào đâu có kèm người điều khiển như: dịch vụ cho thuê xe để chở khách đi tham quan, du lịch hoặc các mục đích khác...
      4933       Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ  
        49331     Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng  
          493311   Dịch vụ vận tải hàng hoá bằng ô tô chuyên dụng  
            4933111 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe đông lạnh  
            4933112 Dịch vụ vận tải các sản phẩm dầu thô bằng xe xi téc (xe bồn) hoặc xe bán rơ moóc  
            4933113 Dịch vụ vận tải chất lỏng và khí ga bằng xe xi téc (xe bồn) hoặc xe bán rơ moóc  
            4933114 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe container  
            4933115 Dịch vụ vận tải hàng hóa loại khô  
            4933116 Dịch vụ vận tải động vật sống  
            4933117 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng khác (xe đầu kéo, tafooc...)  
            4933118 Dịch vụ vận tải thư và bưu phẩm, bưu kiện  
            4933119 Dịch vụ vận tải hàng hóa loại khác chưa phân loại vào đâu Gồm dịch vụ vận tải hàng hóa loại khác chưa được phân loại ở trên.
          493312 4933120 Dịch vụ cho thuê ô tô chuyên dụng có kèm người điều khiển  
        49332 493320   Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)  
            4933201 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) Gồm dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) như: dịch vụ vận tải phế liệu, phế thải, rác thải không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
            4933202 Dịch vụ cho thuê ô tô vận tải hàng hoá loại khác có kèm người điều khiển Gồm dịch vụ cho thuê ô tô vận tải hàng hóa loại khác có kèm người điều khiển như: dịch vụ vận chuyển đồ đạc gia đình, thiết bị văn phòng,...
        49333 493330 4933300 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ loại khác  
        49334 493340 4933400 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ  
        49339 493390 4933900 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác  
  50           Dịch vụ vận tải đường thủy  
    501         Dịch vụ vận tải ven biển và viễn dương  
      5011       Dịch vụ vận tải hành khách ven biển và viễn dương  
        50111     Dịch vụ vận tải hành khách ven biển  
          501111   Dịch vụ vận tải hành khách ven biển  
            5011111 Dịch vụ vận tải hành khách ven biển bằng phà  
            5011112 Dịch vụ vận tải hành khách ven biển bằng tàu thủy  
            5011119 Dịch vụ vận tải hành khách ven biển khác  
          501112 5011120 Dịch vụ cho thuê tàu vận tải hành khách ven biển có kèm người điều khiển  
        50112     Dịch vụ vận tải hành khách viễn dương  
          501121   Dịch vụ vận tải hành khách viễn dương  
            5011211 Dịch vụ vận tải hành khách viễn dương bằng tàu thủy  
            5011219 Dịch vụ vận tải hành khách viễn dương khác  
          501122 5011220 Dịch vụ cho thuê tàu vận tải hành khách viễn dương có kèm người điều khiển  
      5012       Dịch vụ vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương  
        50121     Dịch vụ vận tải hàng hóa ven biển  
          501211   Dịch vụ vận tải hàng hóa ven biển  
            5012111 Dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh bằng tàu đông lạnh  
            5012112 Dịch vụ vận tải dầu thô và xăng dầu tinh chế bằng tàu chở dầu  
            5012113 Dịch vụ vận tải chất lỏng khác hoặc khí ga bằng tàu chở dầu  
            5012114 Dịch vụ vận tải các công ten nơ bằng tàu chuyên chở công ten nơ  
            5012115 Dịch vụ vận tải hàng hóa khô  
            5012119 Dịch vụ vận tải hàng hóa khác  
          501212   Dịch vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển; dịch vụ kéo đẩy  
            5012121 Dịch vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển  
            5012122 Dịch vụ kéo đẩy Gồm dịch vụ kéo đẩy như: dịch vụ kéo tàu thuyền trên sông nước nội địa do tàu dắt, kể cả dịch vụ kéo những dàn khoan dầu lửa, cần cẩu nổi, tàu nạo vét, phao và những thân tàu và tàu chưa đóng xong trên cơ sở lệ phí hoặc hợp đồng dịch vụ kéo những tàu đi trên sông nước n